Xem giá lúa gạo hôm nay cho thấy, giá lúa gạo ở thị trường trong nước bình ổn, không biến động. Trong khi đó, xuất khẩu gạo là điểm sáng trong tháng 4 và tháng 5, giá lúa gạo xuất khẩu tăng mạnh.
Xem giá lúa gạo hôm nay ngày 29/5/2023
Xem giá lúa gạo hôm nay tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
Phiên đầu tuần ghi nhận giá lúa gạo tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long không biến động. Tại kho An Giang, giá lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 6.200 – 6.400 VNĐ/kg; Lúa Đài thơm 8 giữ mức giá là 6.800 – 7.000 VNĐ/kg; lúa OM 18 nhỉnh hơn với mức giá 6.800 VNĐ/kg; lúa Nhật có giá khá cao, khoảng 7.800 – 8.000 VNĐ/kg; lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua ở mức giá 6.600 – 6.750 VNĐ/kg; lúa OM 5451 có giá đi ngang ở mức 6.400 – 6.500 VNĐ/kg; lúa nếp khô Long An đi ngang ở mức giá 7.600 – 7.800 VNĐ/kg; lúa nếp An Giang giữ ổn định ở mức giá 7.700 – 7.800 VNĐ/kg.
Gạo thành phẩm và gạo nguyên liệu tiếp tục giữ xu hướng đi ngang. Cụ thể, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 8.850 – 8.900 VNĐ/kg; trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 8.850 – 8.900 VNĐ/kg.
Còn đối với các mặt hàng phụ phẩm, Cám khô đi ngang ở mức giá 8.800 – 8.900 VNĐ/kg; tấm IR 504 được thu mua với mức giá 8.500 – 8.600 VNĐ/kg. Giá các loại phụ phẩm được đánh giá là đáp ứng được nhu cầu và điều kiện của người tiêu dùng.

Xem giá lúa gạo hôm nay tại các điểm bán lẻ
Đầu tuần, giá gạo tại các chợ lẻ duy trì ổn định. Theo đó, giá gạo các loại được niêm yết như sau:gạo nếp ruột có giá khoảng 16.000 – 18.000 VNĐ/kg; gạo thường chỉ còn giá khoảng 11.000 – 12.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có giá khoảng 15.000 – 16.000 VNĐ/kg; gạo trắng (gạo tẻ) giữ mức giá 14.500 VNĐ/kg; gạo Nàng Hoa neo ở mức giá 18,500 VNĐ/kg; gạo Nàng Nhen và gạo Nhật cùng giữ mức giá khá cao, khoảng 22.000 VNĐ/kg; gạo Sóc Thường được người tiêu dùng mua với mức giá 15.000 VNĐ/kg; gạo thơm Thái hạt dài dao động quanh mức giá 18.000 – 19.000 VNĐ/kg; gạo Hương Lài có giá khoảng 19.000 VNĐ/kg.
Chủng loại lúa/gạo | Giá thành |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.800 – 7.000 |
lúa OM 18 | 6.600 – 6.800 |
lúa IR 504 | 6.200 – 6.400 |
lúa OM 5451 | 6.400 – 6.500 |
lúa Nàng Hoa 8 | 6.600 – 6.800 |
lúa Nhật | 7.800 – 8.000 |
lúa nếp khô Long An | 8.600 – 8.800 |
lúa nếp khô An Giang | 8.200 – 8.400 |
lúa IR 504 khô | 6.500 |
gạo thơm Jasmine | 14.000 – 15.000 |
gạo thường | 11.000 – 12.500 |
gạo Sóc Thường | 15.000 |
gạo Sóc Thái | 18.000 |
gạo nếp ruột | 16.000 đến 18.000 |
gạo Nàng Nhen | 22.000 |
gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
gạo Hương Lài | 19.000 |
gạo thơm Thái hạt dài | 18.000 – 19.000 |
Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam biến động như thế nào?
Tuần trước ghi nhận mức giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng kỷ lục trong bối cảnh nguồn cung trong nước đang cạn kiệt. Theo ghi nhận mới nhất, gạo 5% tấm của Việt Nam có giá là 490 – 495 USD/tấn, cao hơn 5 USD so với phiên trước.
Theo dữ liệu sơ bộ của Tổng cục Hải quan, tính riêng trong tháng 5 năm 2023, khoảng 213.000 tấn gạo đã rời cảng thành phố Hồ Chí Minh để đến Philippines, Indonesia và Châu Phi. Đây là 3 thị trường truyền thống của ngành xuất khẩu gạo Việt Nam. Lũy kế từ đầu năm, xuất khẩu gạo Việt đã tăng 41% về sản lượng và 52% về giá trị.
Trên thế giới, Thái Lan – quốc gia có lượng gạo xuất khẩu thuộc top đầu thế giới – ghi nhận mức giá gạo 5% tấm là 495 – 500 USD/tấn, thấp hơn mức trung bình tuần trước là 500 USD/tấn. Tuy nhiên đây cũng là một con số đáng mong đợi.
Nhiều chuyên gia cho biết, nhu cầu đang giảm và các thị trường đang chờ vụ lúa tiếp theo để có thêm nguồn cung.
Tại Ấn Độ, giá gạo đồ 5% tấm ổn định ở mức 374 – 378 USD/tấn. Đồng Rupee giảm giá tạo lợi nhuận cho các nhà xuất khẩu Ấn Độ.
Xem giá lúa gạo hôm nay cho thấy, giá lúa gạo ở thị trường trong nước vẫn tiếp tục đi ngang, thị trường xuất khẩu mang về nhiều tín hiệu tích cực.