Giá lúa gạo Việt Nam ngày 3/6/2023 ghi nhận ở mức ổn định, giá lúa một số khu vực biến động nhẹ. Thị trường giao dịch lúa gạo sôi động, thương lái tăng thu mua lúa mới vụ Hè Thu.
Giá lúa gạo Việt ngày 3/6/2023
Giá lúa gạo Việt ngày 3/6/2023 tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
Giá lúa gạo Việt Nam ngày 3/6 được ghi nhận tại đồng bằng sông Cửu Long khá ổn định. Tại kho An Giang, lúa OM 18 được người nông dân bán ra với mức giá 6.800 VNĐ/kg; lúa OM 5451 neo ở mức giá 6.300 – 6.500 VNĐ/kg; lúa IR 504 có giá dao động trong khoảng 6.200 – 6.400 VNĐ/kg; lúa Nàng Hoa 9 neo ở mức giá khoảng 6.600 – 6.800 VNĐ/kg; lúa Đài Thơm 8 ổn định với mức giá 6.800 – 7.000 VNĐ/kg; lúa Nhật có giá rơi vào khoảng 7.800 – 8.000 VNĐ/kg; lúa Nàng Nhen loại khô có mức giá khá cao, khoảng 13.000 VNĐ/kg;.
Các mặt hàng nếp ổn định giá cả. Cụ thể, nếp AG loại tươi có giá dao động quanh mốc 6.200 VNĐ/kg; trong khi đó, nếp AG khô có giá trong khoảng 8.200 – 8.400 VNĐ/kg; nếp khô Long An biến động quanh mốc 8.600 – 8.800 VNĐ/kg.
Với các mặt hàng gạo, giá gạo thành phẩm giảm nhẹ 50 đồng cho một kg, trong khi đó, gạo nguyên liệu tiếp tục đi ngang về giá. Theo đó, gạo nguyên liệu IR 504 vụ Hè Thu có giá khoảng 9.450 – 9.650 VNĐ/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở mức giá 10.800 – 10.900 VNĐ/kg.
Với các loại phụ phẩm, giá cám khô ổn định ở mức 7.400 – 7.550 VNĐ/kg; trong khi đó giá tấm đi ngang ở mốc 9.400 – 9.500 VNĐ/kg.

Giá lúa gạo Việt ngày 3/6/2023 tại các chợ lẻ
Giá gạo tại chợ lẻ không biến động trong một thời gian dài. Sau phiên điều chỉnh, giá gạo nếp ruột còn 16.000 – 18.000 VNĐ/kg; gạo trắng (gạo tẻ) còn 14.500 VNĐ/kg; gạo thường có giá khoảng 11.500 – 12.500 VNĐ/kg; gạo Sóc thường dao động quanh mức giá 15.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có giá khoảng 15.000 – 16.000 VNĐ/kg; gạo Nhật neo ở mức giá 22.000 VNĐ/kg; gạo thơm Đài Loan có giá khoảng 20.000 VNĐ/kg; gạo thơm Thái hạt dài được người tiêu dùng mua với mức giá 18.000 – 19.000 VNĐ/kg; gạo Hương Lài có giá khoảng 19.000 VNĐ/kg; giá gạo Nàng Hoa khoảng 18.500 VNĐ/kg; gạo Sóc Thái dao động quanh mốc 18.000 VNĐ/kg; cám còn 7.600 – 8.000 VNĐ/kg.
Theo nhận định của các thương lái, gạo nguyên liệu hôm nay về ít. Giao dịch lúa mới ổn định, giá lúa biến động nhẹ tùy khu vực.
Chủng loại lúa/gạo | Giá thành |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.800 – 7.000 |
lúa OM 18 | 6.800 |
lúa IR 504 | 6.400 |
lúa OM 5451 | 6.400 – 6.500 |
lúa Nàng Hoa 8 | 6.600 – 6.800 |
lúa Nhật | 7.800 – 8.000 |
lúa nếp khô Long An | 8.600 – 8.800 |
lúa Nàng Nhen (khô) | 13.000 |
lúa nếp khô An Giang | 8.200 – 8.400 |
lúa IR 504 khô | 6.500 |
gạo thơm Jasmine | 14.000 – 15.000 |
gạo thường | 11.000 – 12.500 |
gạo Sóc Thường | 15.000 |
gạo Sóc Thái | 18.000 |
gạo nếp ruột | 16.000 đến 18.000 |
gạo Nàng Nhen | 22.000 |
gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
gạo Hương Lài | 19.000 |
gạo thơm Thái hạt dài | 18.000 – 19.000 |
Thị trường lúa gạo xuất khẩu
Trên thị trường quốc tế, giá gạo Việt Nam các loại đang được giá. Theo đó, gạo 5% tấm của nước ta đang neo ở mốc 498 USD/tấn; gạo 25% tấm thấp hơn, khoảng 483 USD/tấn. Hiện nay, giá các loại gạo Việt Nam đang cao hơn khoảng 5 – 15 USD/tấn so với các loại gạo cùng loại của Thái Lan.

Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Nông nghiệp công nghệ cao Trung An – ông Phạm Thái Bình – cho biết, năm 2023 là một năm ghi nhận mức tăng trưởng của gạo xuất khẩu khá cao. Các thị trường mà Việt Nam xuất khẩu gạo sang đều thu về các tín hiệu tích cực. Theo dự báo, với tình hình chính trị, kinh tế phức tạp của thế giới thì gạo Việt Nam có cơ hội tăng trưởng mạnh và lâu hơn nữa. Cũng theo ông Bình cho hay, hiện các doanh nghiệp đang cạn kiệt lượng gạo tồn kho, gạo trong nước sản xuất đến đâu tiêu thụ đến đó. Đây cũng là một thách thức lớn cho doanh nghiệp xuất khẩu gạo
Giá lúa gạo Việt Nam ngày 3/6/2023 ổn định với các loại gạo, các loại lúa biến động nhẹ ở một số khu vực.