Giá lúa gạo thị trường hôm nay 15/5/2023

Giá lúa gạo thị trường hôm nay

Đầu tuần, thị trường lúa gạo sôi động, các giao dịch lúa gạo diễn ra tấp nập. Giá lúa gạo thị trường hôm nay 15/5/2023 được ghi nhận là khá cao. 

Giá lúa gạo thị trường hôm nay

Giá lúa gạo thị trường hôm nay các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long

Giá lúa gạo thị trường hôm nay 15/5/2023 tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long có xu hướng ổn định, không biến động. 

Cụ thể, tại kho An Giang ghi nhận mức giá các loại lúa như sau: Lúa Đài Thơm 8 neo ở mức giá 6.800 – 7.000 VNĐ/kg; lúa OM 18 dao động ở mức giá 6.600 – 6.800 VNĐ/kg; lúa IR 504 được ghi nhận mức giá mới nhất là 6.200 – 6.400 VNĐ/kg; lúa OM 5451 được thương lái thu mua ở mức giá 6.300 – 6.400 VNĐ/kg; lúa Nàng Hoa 9 được người nông dân bán ra với mức giá là 6.600 – 6.750 VNĐ/kg; lúa Nhật có mức giá dao động trong khoảng 7.800 – 8.000 VNĐ/kg; lúa nếp khô Long An có mức giá thuộc top cao trên thị trường với giá là 8.600 – 8.800 VNĐ/kg; trong khi đó, lúa nếp khô An Giang theo sát phía sau với mức giá 8.000 – 8.200 VNĐ/kg; cuối cùng là lúa IR 504 khô luôn được săn đón có mức giá duy trì tại điểm 6.500 VNĐ/kg.

Giá lúa có xu hướng đi ngang, cùng với đó, giá gạo nguyên liệu và giá gạo thành phẩm cũng dậm chân tại chỗ. Cụ thể, gạo nguyên liệu duy trì mức giá 9.700 VNĐ/kg, gạo thành phẩm có giá là 11.300 VNĐ/kg. 

Các mặt hàng phụ phẩm của gạo cũng không biến động về giá. Hiện tại, tấm IR 504 đang có giá là 9.400. Cám khô có giá dao động ở khoảng 7.350 – 7.450 VNĐ/kg. 

Giá lúa gạo thị trường hôm nay tại các chợ lẻ

Tại chợ lẻ, giá các loại gạo giữ nguyên ở mức cũ, không biến động. Theo ghi nhận, gạo thơm Jasmine có giá là 14.000 – 15.000 VNĐ/kg; gạo thường sau phiên điều chỉnh hạ giá còn 11.000 – 12.000 VNĐ/kg; gạo Sóc Thường có giá là 15.000 VNĐ/kg; cùng với đó, gạo Sóc Thái được người tiêu dùng mua với mức giá 18.000 VNĐ/kg; gạo nếp ruột có mức giá dao động trong khoảng từ 16.000 đến 18.000 VNĐ/kg; gạo Nàng Nhen có mức giá khá cao là 22.000 VNĐ/kg; gạo trắng thường dùng trong các bữa cơm gia đình Việt (Gạo tẻ) có mức giá phổ thông là 14.500; gạo Nàng Hoa có mức giá là 18.500 VNĐ/kg; gạo Nhật ngang giá với gạo Nàng Nhen – 22.000 VNĐ/kg; gạo Thơm Đài Loan theo sau với mức giá 20.000 VNĐ/kg; tiếp đó là gạo Hương Lài với mức giá 19.000 VNĐ/kg và cuối cùng là gạo thơm Thái hạt dài ổn định với mức giá 18.000 – 19.000 VNĐ/kg. 

Tuy là đầu tuần nhưng lượng gạo nguyên liệu hôm nay về ít, các bến vắng gạo. Giá gạo các loại không biến động. Tuy nhiên do đợt tăng giá tuần trước, giá lúa gạo các loại neo ở mức khá cao. Lúa vụ Hè Thu vững, các giao dịch lúa gạo sôi động. 

Giá lúa gạo xuất khẩu của Việt Nam

Theo thống kê của Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam đạt mức giá 488 USD/tấn và có xu hướng ổn định. Bên cạnh đó, gạo xuất khẩu 25% tấm của Việt Nam cũng duy trì mức giá đáng kinh ngạc là 468 USD/tấn. Gạo Jasmine mang về cho ngành xuất khẩu gạo việt 553 – 557 USD mỗi tấn gạo. 

Theo các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, thị trường xuất khẩu ổn định, giá gạo neo cao nhờ các thị trường truyền thống như Trung Quốc, Philippines,… Bên cạnh đó, việc hạt gạo Việt  tiến vào các thị trường khó tính và tiềm năng như EU, Singapore, Chile,… cũng mang đến cho Việt Nam nhiều cơ hội phát triển. Các thị trường này đều ghi nhận mức tăng trưởng rất tốt.  

Theo Tổng cục Hải quan Việt Nam, tính đến cuối tháng 4 năm 2023, Việt Nam đã xuất khẩu 2,89 triệu tấn gạo và thu về tổng giá trị lên đến 1,52 tỷ USD. Con số này tăng 41# về sản lượng và 52% về kim ngạch xuất khẩu so với cùng kỳ năm trước. 

Chủng loại lúa/gạoGiá thành (VNĐ/kg)
Lúa Đài Thơm 86.800 – 7.000
lúa OM 186.600 – 6.800
lúa IR 5046.200 – 6.400
lúa OM 54516.300 – 6.400
lúa Nàng Hoa 96.600 – 6.750
lúa Nhật7.800 – 8.000
lúa nếp khô Long An8.600 – 8.800
lúa nếp khô An Giang8.000 – 8.200
lúa IR 504 khô6.500
gạo thơm Jasmine14.000 – 15.000
gạo thường11.000 – 12.000
gạo Sóc Thường15.000
gạo Sóc Thái18.000
gạo nếp ruột16.000 đến 18.000
gạo Nàng Nhen22.000
gạo Thơm Đài Loan20.000 
gạo Hương Lài19.000
gạo thơm Thái hạt dài18.000 – 19.000

Giá lúa gạo thị trường hôm nay không có biến động. Giá lúa và giá gạo các loại vẫn neo ở mức giá khá cao. Thị trường xuất khẩu lúa gạo ổn định và có nhiều tiềm năng