Phiên cuối tháng ghi nhận, giá lúa gạo ngày 31/5/2023 tiếp tục đi ngang, không biến động. Gạo xuất khẩu của Việt Nam “được giá”
Giá lúa gạo ngày 31/5/2023
Giá lúa gạo ngày 31/5/2023 tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
Một vài giống lúa tại kho An Giang giảm giá như lúa OM 5451 giảm 100 đồng xuống mốc giá 6.300 – 6.500 VNĐ/kg. giống lúa OM 18 giảm 100 đồng xuống còn 6.800 VNĐ/kg. Lúa IR 504 khô đã được ngừng khảo sát trong nhiều ngày liên tục.
Đối với các giống lúa khác, giá thành vẫn tương đối ổn định và tiếp tục đi ngang. Cụ thể, lúa nếp khô Long An neo ở mức giá 7.600 – 7.800 VNĐ/kg; trong khi đó lúa nếp An Giang được thương lái thu mua ở mức giá 7.700 – 7.800 VNĐ/kg; giá lúa IR 504 duy trì ổn định ở mức 6.200 – 6.400 VNĐ/kg; lúa Nhật có giá khá cao, khoảng 7.800 – 8.000 VNĐ/kg; lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua ở mức giá 6.600 – 6.750 VNĐ/kg; lúa Nàng Nhen loại khô giữ mức giá 13.000 VNĐ/kg;giá lúa Đài thơm 8 được ghi nhận là 6.800 – 7.000 VNĐ/kg.

Đối với các mặt hàng phụ phẩm, Cám khô đi ngang ở mức giá 8.800 – 8.900 VNĐ/kg; tấm IR 504 được thu mua với mức giá 8.500 – 8.600 VNĐ/kg. Trong khi đó, gạo thành phẩm và gạo nguyên liệu tiếp tục giữ xu hướng đi ngang. Cụ thể, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 8.850 – 8.900 VNĐ/kg; trong khi đó, gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mốc 8.850 – 8.900 VNĐ/kg.
Giá lúa gạo ngày 31/5/2023 tại các chợ lẻ
Ngày cuối cùng của tháng 5, giá gạo tại các chợ lẻ duy trì ổn định. Theo đó, giá gạo các loại được ghi nhận như sau:gạo nếp ruột có giá khoảng 16.000 – 18.000 VNĐ/kg; gạo Nàng Hoa neo ở mức giá 18,500 VNĐ/kg; gạo thơm Thái hạt dài dao động quanh mức giá 18.000 – 19.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có giá khoảng 15.000 – 16.000 VNĐ/kg; gạo trắng (gạo tẻ) giữ mức giá 14.500 VNĐ/kg; gạo Nàng Nhen và gạo Nhật cùng giữ mức giá khá cao, khoảng 22.000 VNĐ/kg; gạo Sóc Thường được người tiêu dùng mua với mức giá 15.000 VNĐ/kg; gạo Hương Lài có giá khoảng 19.000 VNĐ/kg; gạo thường chỉ còn giá khoảng 11.000 – 12.000 VNĐ/kg.
Chủng loại lúa/gạo | Giá thành |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.800 – 7.000 |
lúa OM 18 | 6.600 – 6.800 |
lúa IR 504 | 6.200 – 6.400 |
lúa OM 5451 | 6.400 – 6.500 |
lúa Nàng Hoa 8 | 6.600 – 6.800 |
lúa Nhật | 7.800 – 8.000 |
lúa nếp khô Long An | 8.600 – 8.800 |
lúa Nàng Nhen (khô) | 13.000 |
lúa nếp khô An Giang | 8.200 – 8.400 |
lúa IR 504 khô | 6.500 |
gạo thơm Jasmine | 14.000 – 15.000 |
gạo thường | 11.000 – 12.500 |
gạo Sóc Thường | 15.000 |
gạo Sóc Thái | 18.000 |
gạo nếp ruột | 16.000 đến 18.000 |
gạo Nàng Nhen | 22.000 |
gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
gạo Hương Lài | 19.000 |
gạo thơm Thái hạt dài | 18.000 – 19.000 |
Tin tức về xuất khẩu gạo của Việt Nam
Tính đến cuối tháng 5 năm 2023, gạo là mặt hàng nông sản có giá trị xuất khẩu cao nhất, đạt 2,02 tỷ USD, tăng 49% về giá trị so với cùng thời điểm năm ngoái. Đáng chú ý, trị giá gạo xuất khẩu sang thị trường EU – nổi tiếng là một thị trường khó tính – đang ghi nhận mức tăng trưởng tốt nhờ chất lượng các loại gạo được nâng cao. Điều này chứng tỏ gạo của Việt Nam đang ngày càng đáp ứng được nhu cầu của thị trường quốc tế và cả lượng và chất. Đây là một tiềm năng to lớn, một cơ hội đồng thời cũng là thách thức đối với các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam.
Trên thế giới, Thái Lan – quốc gia có lượng gạo xuất khẩu thuộc top đầu thế giới – ghi nhận mức giá gạo 5% tấm là 495 – 500 USD/tấn, thấp hơn mức trung bình tuần trước là 500 USD/tấn. Tuy nhiên đây cũng là một con số đáng mong đợi.
Nhiều chuyên gia cho biết, nhu cầu đang giảm và các thị trường đang chờ vụ lúa tiếp theo để có thêm nguồn cung.
Tại Ấn Độ, giá gạo đồ 5% tấm ổn định ở mức 374 – 378 USD/tấn. Đồng Rupee giảm giá tạo lợi nhuận cho các nhà xuất khẩu Ấn Độ.
Giá lúa gạo ngày 31/5/2023 được ghi nhận không có biến động, thị trường lúa gạo bình ổn, gạo xuất khẩu được giá.