Giá lúa gạo ngày 10/6/2023 có biến động không?

Giá lúa gạo ngày 10/6/2023

Giá lúa gạo ngày 10/6/2023 tiếp tục neo cao trong bối cảnh nguồn cung trong nước giảm mạnh, nhu cầu mua lúa gạo tăng cao. 

Giá lúa gạo ngày 10/6/2023

Giá lúa gạo ngày 10/6/2023 tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long

Sau phiên điều chỉnh hôm qua, lúa nếp giảm 200 đồng. Theo đó, giá nếp khô AG còn khoảng 8.000 – 8.400 VNĐ/kg; nếp khô Long An đi ngang ở  khoảng 8.400 – 8.800 VNĐ/kg. 

Giá thành các loại lúa khác tiếp tục giữ xu thế đi ngang, không biến động. Cụ thể, tại kho An Giang, giá các loại lúa được niêm yết như sau: lúa OM 18 thu về cho người nông dân 6.800 VNĐ/kg; lúa Nàng Nhen loại khô giữ mức giá cao nhất, khoảng 13.000 VNĐ/kg; lúa OM 5451 được thương lái thu mua với mức giá trung bình, khoảng 6.300 – 6.500 VNĐ/kg; lúa IR 504 được thương lái thu mua ở mức giá 6.200 – 6.400 VNĐ/kg; lúa Nàng Hoa 9 được chào hàng với mức giá 6.600 – 6.800 VNĐ/kg; lúa Đài Thơm 8 duy trì mức giá 6.800 – 7.000 VNĐ/kg; lúa Nhật duy trì mức giá 7.800 – 8.00 VNĐ/kg; lúa OM 5451 được thương lái thu mua với mức giá trung bình, khoảng 6.300 – 6.500 VNĐ/kg; nếp tươi AG có giá khoảng 6.200 VNĐ/kg. 

Cùng với đó, các mặt hàng gạo và phụ phẩm cũng ổn định về giá. Với các loại phụ phẩm, cám khô có giá 7.400 – 7.550 cho một kg; tấm duy trì mức giá cao hơn, khoảng 9.400 – 9.500 VNĐ/kg. Gạo nguyên liệu có duy trì mức giá khoảng 9.500 – 9.700 VNĐ/kg; gạo thành phẩm dao động ở mức giá 10.850 – 10.950 VNĐ/kg.

Giá lúa gạo ngày 10/6/2023

Giá lúa gạo ngày 10/6/2023 tại các điểm bán lẻ

Sau phiên điều chỉnh hạ giá, giá gạo tại các chợ lẻ đã ổn định trong một thời gian dài. Theo đó, gạo tẻ có giá 14.500 VNĐ/kg; gạo Sóc Thường có giá khoảng 15.000 VNĐ/kg; gạo Nàng Hoa có giá 18.500 VNĐ/kg; gạo Sóc Thái biến động trên dưới 18.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có giá khoảng 15.000 – 16.000 VNĐ/kg;gạo nếp ruột giữ mức giá khoảng 16.000 – 18.000 VNĐ/kg; gạo Nàng Hoa có giá 18.500 VNĐ/kg; gạo thơm Thái duy trì mức giá ổn định là 18.000 – 19.000 VNĐ/kg; gạo thơm Đài Loan được người tiêu dùng mua với mức giá là 20.000 VNĐ/kg; gạo Sóc Thái dao động trên dưới 18.000 VNĐ/kg; gạo Nàng Nhen và gạo Nhật cùng có mức giá là 22.000 VNĐ/kg; giá gạo Nàng Hoa là 18.500 VNĐ/kg; gạo Hương Lài khoảng 19.000 VNĐ/kg; gạo thường chỉ còn khoảng 11.500 – 12.500 VNĐ/kg.

Chủng loại lúa/gạoGiá thành
Lúa Đài Thơm 86.800 – 7.000
lúa OM 186.800
lúa IR 5046.400
lúa OM 54516.400 – 6.500
lúa Nàng Hoa 86.600 – 6.800
lúa Nhật7.800 – 8.000
lúa nếp khô Long An8.600 – 8.800
lúa Nàng Nhen (khô)13.000 
lúa nếp khô An Giang8.200 – 8.400
lúa IR 504 khô6.500
gạo thơm Jasmine14.000 – 15.000
gạo thường11.000 – 12.500
gạo Sóc Thường15.000
gạo Sóc Thái18.000
gạo nếp ruột16.000 đến 18.000
gạo Nàng Nhen22.000
gạo Thơm Đài Loan20.000 
gạo Hương Lài19.000
gạo thơm Thái hạt dài18.000 – 19.000

Tính đến ngày 1/6/2023, toàn vùng đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận diện tích lúa Hè Thu đã được thu hoạch là 81,8 ngàn ha, giảm 29,3% so với cùng kỳ năm ngoái. 

Giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang neo ở mức cao

Trên thị trường xuất khẩu, gạo Việt Nam vẫn đang được mua với mức giá tốt. Cụ thể, giá gạo 5% tấm hiện tại là 498 USD/tấn, gạo 25% tấm giữ mức giá 478 USD cho một tấn và gạo thơm Jasmine được ưu ái với mức giá 578 USD/tấn. 

Các doanh nghiệp xuất khẩu gạo nhận định, nhiều thương hiệu gạo như ST24, ST25, Lộc Trời 28 liên tục đạt các giải thưởng trong nước và quốc tế. Đây là một cơ hội để các doanh nghiệp xây dựng thương hiệu gạo uy tín, chất lượng, có chỗ đứng trên thị trường quốc tế. 

Hiện, chúng ta ngang bằng với Thái Lan ở mức giá bình quân của gạo xuất khẩu (khoảng 500 USD/tấn). Tuy nhiên, nhờ cải thiện chất lượng nên một số loại gạo xuất khẩu có giá cao gấp đôi giá bình quân. Điển hình là các loại lúa gạo thơm ST14, ST25 có giá 1000 – 2000 USD/tấn.

Giá lúa gạo ngày 10/6/2023 tiếp tục neo cao và giữ xu hướng đi ngang trong bối cảnh nguồn cung trong nước suy giảm mạnh. Dự báo thời gian tới, giá lúa gạo vẫn sẽ giữ ở mức khá cao.