Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/7/2023 ở thị trường nội địa có sự điều chỉnh trái chiều giữa các mặt hàng gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm. Giao dịch có sự ổn định.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/7/2023.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/7/2023 ở khu vực tỉnh, thành phố Đồng bằng sông Cửu Long có sự điều chỉnh giảm với mặt hàng lúa IR 504. Trong đó, lúa IR 504 được thương lái thu mua với mức giá dao động trong khoảng 6.400 – 6.600 vnđ/kg – giảm 100 vnđ/kg.
Về các mặt hàng lúa khác, giá lúa không có nhiều sự điều chỉnh. Hiện lúa OM 18 được các thương lái thu mua với mức giá 6.600 – 6.800 vnđ/kg; lúa OM 5451 có mức giá từ 6.400 – 6.600 vnđ/kg; lúa Đài thơm 8 có giá ở dao động trong khoảng 6.900 – 7.100 vnđ/kg; lúa Nhật với giá khá ổn định từ 7.800 – 8.000 vnđ/kg; Nàng Hoa 9 với mức giá trong khoảng 6.600 – 6.800 vnđ/kg; Nàng Nhen loại khô có mức giá là 13.000 vnđ/kg.
Về các loại lúa nếp: Nếp AG loại khô có mức giá từ 7.400 – 7.600 vnđ/kg; nếp Long An loại khô với giá dao động trong khoảng 7.700 – 7.900 vnđ/kg; nếp AG loại tươi được thu mua với mức giá ổn định từ 5.700 – 5.900 vnđ/kg; nếp Long An loại tươi dao động với giá nằm trong khoảng 6.300 – 6.400 vnđ/kg.
Về các mặt hàng gạo như: gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm ngày hôm nay 8/7 có nhiều sự biến trái chiều. Trong đó, giá gạo nguyên liệu IR 504 được thương lái thu mua nằm trong khoảng 10.100 – 10.150 vnđ/kg; gạo thành phẩm với giá điều chỉnh tăng lên 100 vnđ/kg, ở mức 11.500 – 11.600 vnđ/kg.
Đối với các mặt hàng phụ phẩm thì tấm IR 504 ở mức giá khá ổn định từ 9.600 – 9.700 vnđ/kg và cám khô với giá là 7.600 – 7.700 vnđ/kg.
Giá lúa gạo hôm nay 8/7/2023 ở các khu vực chợ Lẻ.
Giá gạo không có sự điều chỉnh tại các khu vực chợ Lẻ. Trong đó, gạo thường gạo tẻ có mức giá ổn định từ 11.000 – 12.000 vnđ/kg; nếp ruột với mức giá khá ổn định từ 14.000 – 16.000 vnđ/kg.
Chủng loại lúa/gạo | Giá thành |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.900 – 7.000 |
lúa OM 18 | 6.800 – 6.800 |
lúa IR 50404 | 6.300 – 6.600 |
lúa OM 5451 | 6.400 – 6.600 |
lúa Nàng Hoa 9 | 6.600 – 6.800 |
lúa Nhật | 7.800 – 8.000 |
lúa nếp khô Long An | 7.700 – 7.900 |
lúa Nàng Nhen (khô) | 13.000 |
lúa nếp khô An Giang | 7.400 – 7.600 |
nếp AG loại tươi | 5.700 – 5.900 |
gạo thơm Jasmine | 15.000 – 16.000 |
gạo thành phẩm IR 504 | 11.500 – 11.600 |
gạo Sóc Thường | 14.000 – 15.000 |
lúa nếp ruột | 14.000 – 16.000 |
gạo nguyên liệu IR 504 HT | 10.100 – 10.150 |
gạo Nàng Nhen | 22.000 |
gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
gạo Hương Lài | 19.000 |
gạo thơm Thái hạt dài | 18.000 – 19.000 |
gạo Nàng Hoa | 18.500 |
cám | 8.500 – 9.000 |
Gạo Hương lài có mức giá là 19.000 vnđ/kg; gạo Nàng Nhen với giá 22.000 vnđ/kg; gạo Nàng Hoa được bán với giá 18.500 vnđ/kg.
Gạo thơm Thái hạt dài có mức giá duy trì từ 18.000 – 19.000 vnđ/kg; gạo Sóc thường với mức giá dao động từ 14.000 – 15.000 vnđ/kg; gạo thơm Jasmine với giá 15.000 – 16.000 vnđ/kg.

Gạo thơm Đài Loan với giá 20.000 vnđ/kg; gạo Nhật với mức giá là 22.000 vnđ/kg; gạo Sóc Thái có giá ổn định ở mức 18.000 vnđ/kg và cám cũng có mức giá duy trì từ 8.500 – 9.000 vnđ/kg.
Các thương lái cho biết, nguồn gạo hôm nay về ít và các kho có nhu cầu mua nhiều nhưng nguồn gạo không có nhiều để cung cấp. Giá các mặt hàng gạo vẫn đang ở mức cao.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/7/2023 trên các thị trường xuất khẩu.
Giá gạo xuất có sự điều chỉnh tăng trên thị trường xuất khẩu. Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết gạo xuất khẩu ngày 8/7 của nước ta có mức giá duy trì ổn định. Trong đó, gạo 25/100 tấm có mức giá 493 USD/tấn; gạo Jasmine có giá tương đối ổn định 578 USD/tấn; gạo 5/100 tấm được giao dịch với mức giá 513 USD/tấn.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, hiện nước ta đang lợi thế về xuất khẩu gạo, đáng chú ý là vào cuối năm nay các thị trường lớn như : Malaysia, Trung Quốc, Philipines,… Và đặc biệt trong vài ngày tới, nước Indonesia dự đoán sẽ mở nhiều thầu và tiếp tục mở thầu 300.000 tấn. Nhờ đó giá gạo của các nước tăng.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 8/7/2023 có nhiều biến động trái chiều, giá gạo xuất khẩu có sự điều chỉnh tăng và đang có xu hướng phát triển mạnh.