Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/7/2023, ở tại các thị trường trong nướdriveclub ps4 saturn giochi di auto gratis 3d נעלי עקב נמוך נשים allenamento per dimagrire in palestra amazon creole mit anhänger gold sac à main fossil vintage sage wasserfilter alternative becher freundinnen jean paul miniscloux colchones magneticos funcionan איזה אופניים חשמליות הכי טובות lavori con carta per natale amazon jean dentelle femme kraftpaket ladegerät sneakers vernis femmec có mức giá đi ngang và thị trường giao dịch lúa nhộn nhịp.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/7/2023.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/7/2023 tại các khu vực tỉnh, thành phố Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang và và khựng lại sau phiên điều chỉnh tăng giá. Cụ thể là, tại khu vực tỉnh An Giang, lúa OM 18 có mức giá từ 6.600 – 6.800 vnđ/kg; lúa Đài thơm 8 có mức giá dao động trong khoảng 6.900 – 7.000 vnđ/kg; lúa OM 5451 neo ở mức giá từ 6.400 – 6.600 vnđ/kg; lúa IR 50404 có mức giá trong khoảng 6.300 – 6.600 vnđ/kg; lúa Nhật với mức giá ổn định từ 7.800 – 8.000 vnđ/kg; Nàng Hoa 9 có giá từ 6.600 – 6.800 vnđ/kg; lúa Nàng Nhen loại khô với giá ở mức 13.000 vnđ/kg.
Các loại nếp: Nếp AG loại khô với mức giá dao động từ 7.400 – 7.600 vnđ/kg; nếp Long An loại khô với giá từ 7.700 – 7.900 vnđ/kg; nếp Long An loại tươi với giá dao động ở mức từ 6.300 – 6.400 vnđ/kg; lúa nếp AG loại tươi hôm nay được các thương lái thu mua với mức giá từ 7.400 – 7.600 vnđ/kg.
Các thương lái cho biết, hôm nay lượng gạo về số lượng rất ít, gạo đang neo với mức giá cao. Các thương lái, doanh nghiệp đang đẩy mạnh việc thu mua lúa Hè Thu, lúa nếp có sự điều chỉnh tăng nhẹ về giá.
Cùng với đó, về các mặt hàng như gạo nguyên liệu và gạo thành phẩm được duy trì với mức giá ổn định. Trong đó, gạo nguyên liệu IR 504 được các thương lái thu mua với mức giá từ 10.000 – 10.050 vnđ/kg; gạo thành phẩm đang duy trì với giá 11.400 vnđ/kg.
Các mặt hàng phụ phẩm, tấm IR 504 cũng có mức giá duy trì ổn định từ 9.600 – 9.700 vnđ/kg; cám có mức giá dao động từ 7.600 – 7.700 vnđ/kg.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/7/2023 tại các khu vực chợ Lẻ.
Giá gạo hôm nay tại các khu vực chợ lẻ không có biến động. Trong đó, gạo thường có mức giá từ 11.000 – 12.000 vnđ/kg; nếp ruột vẫn duy trì với mức giá từ 14.000 – 16.000 vnđ/kg.
Gạo thơm Thái hạt dài duy trì với mức giá từ 18.000 – 19.000 vnđ/kg; gạo Nàng Nhen có giá là 22.000 vnđ/kg; gạo thơm Jasmine có mức giá 15.000 – 16.000 vnđ/kg.
Chủng loại lúa/gạo | Giá thành |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.900 – 7.000 |
lúa OM 18 | 6.800 – 6.800 |
lúa IR 50404 | 6.300 – 6.600 |
lúa OM 5451 | 6.400 – 6.600 |
lúa Nàng Hoa 9 | 6.600 – 6.800 |
lúa Nhật | 7.800 – 8.000 |
lúa nếp khô Long An | 7.700 – 7.900 |
lúa Nàng Nhen (khô) | 13.000 |
lúa nếp khô An Giang | 7.400 – 7.600 |
nếp AG loại tươi | 5.700 – 5.900 |
gạo thơm Jasmine | 15.000 – 16.000 |
gạo thành phẩm IR 504 | 11.400 |
gạo Sóc Thường | 14.000 – 15.000 |
lúa nếp ruột | 14.000 – 16.000 |
gạo nguyên liệu IR 504 HT | 10.000 – 10.050 |
gạo Nàng Nhen | 22.000 |
gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
gạo Hương Lài | 19.000 |
gạo thơm Thái hạt dài | 18.000 – 19.000 |
gạo Nàng Hoa | 18.500 |
cám | 7.600 – 7.700 |
Gạo trắng gạo tẻ thông dụng với mức giá là 14.500 vnđ/kg; gạo Hương Lài có giá 19.000 vnđ/kg; gạo Nàng Hoa có mức giá 18.500 vnđ/kg; Sóc thường có giá dao động từ 14.000 – 15.000 vnđ/kg.
Gạo thơm Đài Loan với giá là 20.000 vnđ/kg; gạo Sóc Thái có mức giá ổn định 18.000 vnđ/kg; gạo Nhật có mức giá là 22.000 vnđ/kg; cám được duy trì với giá 8.500 – 9.000 vnđ/kg.

Giá lúa gạo hôm nay 5/7/2023 trên thị trường xuất khẩu.
Giá gạo vẫn tiếp tục duy trì ổn định trên thị trường xuất khẩu, gạo 5/100 tấm có giá ở mức 508 USD/tấn; gạo Jasmine có mức giá 578 USD/tấn; gạo 25/100 tấm cũng được duy trì với mức giá 488 USD/tấn.
Thông tin từ “ Hiệp hội Lương thực Việt Nam “ trong những tháng đầu năm nước ta xuất khẩu gạo thơm và gạo có chất lượng tăng mạnh ở các thị trường mới do đó thu về giá trị rất cao. Ước tính trong tháng 6 gạo xuất khẩu tăng 22,2% về lượng, về giá trị tăng 34,7% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong những ngày đầu tháng 7, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục duy trì ổn định. Gạo 5/100 tấm có giá 508 USD/tấn; gạo 25/100 tấm và 5/100 tấm với mức giá 488 USD/tấn. Trong các nước xuất khẩu gạo thì đây là mức giá cao nhất. Loại gạo Hữu cơ đạt chất lượng cao được xuất khẩu đi các thị trường khác như Châu Âu với mức giá khá tốt, đạt mức 1.500 – 1.800 USD/tấn.
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/7/2023 có sự điều chỉnh tăng về giá lúa, gạo xuất khẩu cũng có mức giá tăng cao.