Giá lúa gạo hôm nay 4/7/2023 ở các thị trường trong nưque regalar a un niño autista de 15 años lunettes cerruti 1881 homme maschere scrub fatte in casa נימרוד דודי שמש קריית אתא כתובת couteaux laguiole steak bache plastique transparente jardin ssd chrome cache nike storyboard james donkey 007 diy usb gaming wired mouse usb anschluss kaputt alternative langhantelstange kurz מקלדת ועכבר usb sensori parcheggio ford c max amazon lampe a petrole led el gato con sombrero pelicula completa en españolớc có sự điều chỉnh tăng từ 100 – 200 vnđ/kg. Thị trường lúa Hè Thu neo với mức giá cao, giao dịch nhộn nhịp.
Giá lúa gạo hôm nay 4/7/2023
Giá lúa gạo hôm nay 4/7/2023 tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long
Giá lúa gạo hôm nay 4/7 ở các khu vực tỉnh, thành phố Đồng bằng sông Cửu Long có sự điều chỉnh tăng giá về một số giống lúa. Trong đó, giá lúa OM 5451 và loại lúa OM 18 có sự điều chỉnh tăng khoảng 100 – 200 vnđ ở khu vực An Giang.
Tại kho An Giang hiện lúa OM 5451 đang có mức giá nằm trong khoảng 6.400 – 6.600 vnđ, tăng 100 vnđ/kg; lúa OM 18 có mức giá từ 6.600 – 6.800 vnđ/kg, tăng khoảng 200 vnđ/kg.
Giá lúa có xu hướng đi ngang với các loại giống còn lại. Hiện nếp Long An loại tươi đang được dao động với mức giá trong khoảng 6.200 – 6.400 vnđ/kg; nếp AG loại tươi với mức giá từ 7.400 – 7.600 vnđ/kg; nếp Long An loại khô nằm trong khoảng 7.700 – 7.900 vnđ/kg; lúa nếp AG loại tươi ngày hôm nay được thương lái thu mua với mức giá ổn định từ 5.700 – 5.900 vnđ/kg.
Lúa Đài thơm 8 có mức giá trong khoảng 6.900 – 7.000 vnđ/kg; lúa Nhật với giá có sự ổn định từ 7.800 – 8.000 vnđ/kg; lúa IR 50404 với mức giá từ 6.300 – 6.600 vnđ/kg; lúa Nàng Hoa 9 với giá từ 6.600 – 6.800 vnđ/kg; lúa Nàng Nhen loại khô với mức giá 13.000 vnđ/kg.
Các thương lái cho biết, hiện nông dân chào bán rất nhiều lúa đang được cắt giữa và đầu tháng 7. Được các thương lái thu mua với mức giá cao hơn bình thường. Thị trường giao dịch nhộn nhịp. Các giống lúa đẹp, đạt chất lượng cao tại các khu vực như: Tân Hồng (Đồng Tháp), Hồng Ngự được các thương lái thu mua với mức giá từ 6.800 – 6.900 vnđ/kg.
Cùng với đó, về các mặt hàng gạo như gạo nguyên liệu có sự điều chỉnh tăng 50 vnđ/kg, trong khi đó gạo thành phẩm được duy trì với mức giá ổn định. Cụ thể là, gạo nguyên liệu IR 504 đang được thu mua ở mức giá từ 10.000 – 10.050 vnđ/kg, tăng 50 đồng/kg; gạo thành phẩm duy trì ở mức giá từ 11.400 vnđ/kg.
Về các mặt hàng phụ phẩm, mức giá vẫn được duy trì ổn định trong khoảng 9.600 – 9.700 vnđ/kg với mặt hàng tấm IR 504; cám khô với giá dao động trong khoảng 7.600 – 7.700 vnđ/kg.
Giá lúa gạo hôm nay 4/7/2023 tại các khu vực chợ Lẻ.
Giá lúa gạo hôm nay tại các khu vực chợ lẻ vẫn được duy trì ổn định. Trong đó, gạo thường có giá ở mức từ 11.000 – 12.000 vnđ/kg; nếp ruột được duy trì với mức giá trong khoảng 14.000 – 16.000 vnđ/kg.
Chủng loại lúa/gạo | Giá thành |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.900 – 8.000 |
lúa OM 18 | 6.800 – 6.800 |
lúa IR 50404 | 6.300 – 6.600 |
lúa OM 5451 | 6.400 – 6.600 |
lúa Nàng Hoa 9 | 6.600 – 6.800 |
lúa Nhật | 7.800 – 8.000 |
lúa nếp khô Long An | 7.700 – 7.900 |
lúa Nàng Nhen (khô) | 13.000 |
lúa nếp khô An Giang | 7.400 – 7.600 |
nếp AG loại tươi | 5.700 – 5.900 |
gạo thơm Jasmine | 15.000 – 16.000 |
gạo thành phẩm IR 504 | 11.400 |
gạo Sóc Thường | 15.000 |
lúa nếp ruột | 16.000 – 18.000 |
gạo nguyên liệu IR 504 HT | 10.000 – 10.050 |
gạo Nàng Nhen | 22.000 |
gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
gạo Hương Lài | 19.000 |
gạo thơm Thái hạt dài | 18.000 – 19.000 |
gạo Nàng Hoa | 18.000 |
cám | 7.600 – 8.000 |
Gạo thơm Thái hạt dài được duy trì với mức giá từ 18.000 – 19.000 vnđ/kg; gạo Nàng Nhen có mức giá là 22.000 vnđ/kg; gao gạo thơm Jasmine có giá dao động trong khoảng 15.000 – 16.000 vnđ/kg.
Gạo trắng thông dụng gạo tẻ với mức giá là 14.500 vnđ/kg; gạo Hương Lài với giá 19.000 vnđ/kg; gạo Sóc thường với mức giá dao động trong khoảng 14.000 – 15.000 vnđ/kg; gạo Nàng Hoa với giá là 18.500 vnđ/kg.

Gạo thơm Đài Loan với mức giá 20.000 vnđ/kg; gạo Nhật có giá là 22.000 vnđ/kg; gạo Sóc Thái có giá ổn định từ 18.000 vnđ/kg; Cám được duy trì với mức giá là 8.500 – 9.000 vnđ/kg.
Giá lúa gạo hôm nay trên thị trường xuất khẩu.
Giá gạo xuất khẩu vẫn đang được duy trì với mức khá ổn định. Cụ thể, gạo 5/100 tấm với giá 508 USD/tấn; gạo Jasmine với mức giá là 578 USD/tấn; gạo 25/100 tấm được thương lái thu mua với mức giá 488 USD/tấn.
Các doanh nghiệp thống kê được, tháng 6 năm 2023 giá gạo có sự điều chỉnh tăng ở mức nhẹ vào cuối tháng, giá lúa đang neo ở mức cao.
Dự đoán những tháng cuối năm 2023 và sang năm 2024, nhận thấy nhiều quốc gia sẽ có nhu cầu tiêu thụ cao và tiếp tục tăng nhập khẩu gạo. Nhân cơ hội này, các doanh nghiệp tăng cường đẩy mạnh sản xuất gạo, nắm bắt các thông tin liên quan đến thương mại gạo, liên hệ với các cơ quan chính quyền để nhằm nhờ sự giúp đỡ tháo gỡ các khó khăn.
Giá lúa gạo hôm nay 4/72023 có biến động nhẹ về giá lúa, giá gạo xuất khẩu được duy trì khá ổn định và đang trên đà phát triển.