Giá lúa gạo hiện tại đang neo ở mức khá cao và không có dấu hiệu biến động. Thị trường giao dịch lúa gạo trầm lắng hơn hôm qua.
Giá lúa gạo hiện tại ngày 23/5/2023
Giá lúa gạo hiện tại ở đồng bằng sông Cửu Long
So với hôm qua, giá lúa gạo hôm nay không biến động. Theo đó, giá các loại lúa tại kho An Giang như sau: lúa nếp An Giang ổn định ở mức giá 8.200 – 8.400 VNĐ/kg; giá lúa OM 5451 được ghi nhận là 6.400 – 6.500 VNĐ/kg; lúa Nàng Hoa 8 được thương lái thu mua ở mức giá 6.600 – 6.800 VNĐ/kg; lúa Đài Thơm 8 vững bền với mức giá 6.800 – 7.000 VNĐ/kg; lúa OM 18 dao động ở mức giá 6.600 – 6.800 VNĐ/kg; lúa IR 504 tươi được bán cho thương lái với giá 6.200 – 6.400 VNĐ/kg trong khi lúa IR 504 khô có giá là 6.500 VNĐ/kg; lúa Nhật đi ngang ở mức giá 7.800 – 8.000 VNĐ/kg; lúa nếp khô Long An có giá khoảng 8.600 – 8.800 VNĐ/kg.
Với các mặt hàng gạo, giá gạo thành phẩm và gạo nguyên liệu đều đứng yên. Theo đó, gạo nguyên liệu có giá là 9.800 VNĐ/kg; gạo thành phẩm dừng chân ở mức giá 11.100 VNĐ/kg.
Theo ghi nhận tại tỉnh cần thơ, các mặt hàng lúa khô và lúa tươi đều rất vững. Lúa tươi Jasmine có giá tăng nhẹ 100 đồng lên mức 6.700 VNĐ/kg. Lúa tươi OM 4218 giữ mức giá như cũ là 6.500 VNĐ/kg.
Theo khảo sát tại tỉnh Sóc Trăng, thị trường lúa gạo tại địa phương này rất ổn định. Hiện nay, nhiều chủng loại lúa cũ đã hết mùa, thay vào đó là nhiều loại mới, tuy nhiên không vì thế mà thị trường bớt sôi động. Giá lúa tươi Đài Thơm 8 tại Sóc Trăng là 6.850 VNĐ/kg; lúa tươi OM 5451 có giá là 6.800 VNĐ/kg; lúa tươi RVT có giá là 7.000 VNĐ/kg.

Giá lúa gạo hiện tại ở các chợ lẻ
Giá lúa thời gian gần đây có biến động, tuy nhiên giá gạo tại các chợ lẻ vẫn trầm ổn. Cụ thể, gạo sóc Thường chỉ còn 15.000 VNĐ/kg; gạo nếp ruột có giá khoảng 16.000 – 18.000 VNĐ/kg; gạo thường còn khoảng 11.000 – 12.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có giá là 14.000 – 15.000 VNĐ/kg gạo trắng thông thường (gạo tẻ) vẫn giữ mức giá bình dân là 14.500 VNĐ/kg; gạo Nàng Nhen và gạo Nhật luôn là hai loại gạo giữ mức giá khá cao, khoảng 22.000 VNĐ/kg; gạo Nàng Hoa có giá khoảng 18.500 VNĐ/kg; gạo Sóc Thái có giá là 18.000 VNĐ/kg; gạo thơm Đài Loan ổn định với mức giá 20.000 VNĐ/kg; gạo Hương Lài đi ngang ở mức giá 19.000 VNĐ/kg; gạo thơm Thái hạt dài duy trì khoảng giá 18.000 – 19.000 VNĐ/kg.
Chủng loại lúa/gạo | Giá thành |
Lúa Đài Thơm 8 | 6.800 – 7.000 |
lúa OM 18 | 6.600 – 6.800 |
lúa IR 504 | 6.200 – 6.400 |
lúa OM 5451 | 6.400 – 6.500 |
lúa Nàng Hoa 9 | 6.600 – 6.800 |
lúa Nhật | 7.800 – 8.000 |
lúa nếp khô Long An | 8.600 – 8.800 |
lúa nếp khô An Giang | 8.200 – 8.400 |
lúa IR 504 khô | 6.500 |
gạo thơm Jasmine | 14.000 – 15.000 |
gạo thường | 11.000 – 12.000 |
gạo Sóc Thường | 15.000 |
gạo Sóc Thái | 18.000 |
gạo nếp ruột | 16.000 đến 18.000 |
gạo Nàng Nhen | 22.000 |
gạo Thơm Đài Loan | 20.000 |
gạo Hương Lài | 19.000 |
gạo thơm Thái hạt dài | 18.000 – 19.000 |
Thị trường xuất khẩu lúa gạo của Việt Nam
Hiện nay, nhiều doanh nghiệp cho biết, nguồn cung gạo trong nước đang cạn dần trong khi nhu cầu xuất khẩu gạo vẫn khá cao. Sản lượng gạo các nước như Miến Điện, Pakistan thấp trong năm nay là nguyên nhân dẫn đến nhu cầu gạo trên thị trường quốc tế tăng cao.
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam có giá là 488 USD/tấn; gạo 25% tấm có giá khoảng 468 USD/tấn; gạo thơm Jasmine của Việt Nam có giá khoảng 553 – 557 USD/tấn.
Giá lúa gạo hiện tại không biến động so với hôm qua, đa số là giao dịch lúa mới, thị trường trong và ngoài nước bình ổn.