Bảng giá lúa gạo ngày 17/5/2023

Bảng giá lúa gạo

Tại đồng bằng sông Cửu Long, bảng giá lúa gạo hôm nay không biến động. Giao dịch trên thị trường lúa gạo vẫn diễn ra sôi nổi tấp nập. Nguồn cung giảm trong khi nhu cầu tăng dẫn đến giá thành các loại lúa gạo neo cao.

Bảng giá lúa gạo hôm nay như thế nào?

Bảng giá lúa gạo tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long

Thị trường lúa gạo ổn định, giá lúa các loại tiếp tục giữ xu hướng đi ngang, không biến động. Tại kho An Giang, giá các loại lúa được cập nhật như sau: Lúa IR 504 được săn đón với mức giá 6.200 – 6.400 VNĐ/kg; lúa Đài Thơm 8 có mức giá là 6.800 – 7.000 VNĐ/kg; lúa OM 16 biến động trong khoảng giá 6.600 – 6.800 VNĐ/kg; lúa OM 5451 có giá khoảng 6.300 – 6.400 VNĐ/kg; lúa Nàng Hoa 9 được thương lái thu mua ở khoảng giá 6.600 – 6.750 VNĐ/kg; lúa Nhật có giá là 7.800 – 8.000 VNĐ/kg; lúa nếp khô Long An giữ mức giá bền vững là 8.600 – 8.800 VNĐ/kg; lúa nếp khô An Giang được thương lái thu mua ở mức giá 8.000 – 8.200 VNĐ/kg; lúa khô IR 504 có mức giá là 6.500 VNĐ/kg. 

Bảng giá lúa gạo với mặt hàng gạo và phụ phẩm

Với các loại gạo, gạo thành phẩm và gạo nguyên liệu vẫn duy trì mức giá cũ. Cụ thể, gạo nguyên liệu có mức giá là 9.750 VNĐ/kg; trong khi đó gạo thành phẩm nhỉnh hơn với mức giá 11.200 VNĐ/kg. 

Với các loại phụ phẩm từ gạo, tấm IR 504 duy trì mức giá 9.400 VNĐ/kg. Cùng với đó, giá cám khô cũng không biến động, cụ thể cám khô có mức giá là 7.350 – 7.450 VNĐ/kg. 

Bảng giá lúa gạo

Bảng giá lúa gạo tại các điểm bán lẻ

Giá gạo tại các điểm bán lẻ được ghi nhận như sau: Gạo thường chỉ còn khoảng 11.000 – 12.000 VNĐ/kg; gạo thơm Jasmine có mức giá dao động trong khoảng 14.000 – 15.000 VNĐ/kg; gạo Sóc Thường có giá duy trì ổn định ở mức 15.000 VNĐ/kg; gạo nếp ruột biến động trong khoảng giá 16.000 – 18.000 VNĐ/kg; gạo Nàng Nhen có mức giá mới nhất là 22.000 VNĐ/kg, cùng mức giá với gạo Nhật; gạo tẻ thông dụng có giá là 14.500 VNĐ/kg; gạo Nàng Hoa được người tiêu dùng mua với mức giá 18.500 VNĐ/kg; giống gạo thơm Đài Loan duy trì mức giá 20.000 VNĐ/kg; gạo Hương Lài có giá là 19.000 VNĐ/kg; gạo thơm Thái hạt dài ổn định với mức giá cũ là 18.000 – 19.000 VNĐ/kg. 

Nếp tươi vẫn đang trên đà sụt giảm giá nhẹ trong khi các loại lúa Hè Thu tương đối vững giá. gạo nguyên liệu về ít, giá gạo các loại neo cao và bình ổn. 

Chủng loại lúa/gạoGiá thành
Lúa Đài Thơm 86.800 – 7.000
lúa OM 186.600 – 6.800
lúa IR 5046.200 – 6.400
lúa OM 54516.300 – 6.400
lúa Nàng Hoa 96.600 – 6.750
lúa Nhật7.800 – 8.000
lúa nếp khô Long An8.600 – 8.800
lúa nếp khô An Giang8.000 – 8.200
lúa IR 504 khô6.500
gạo thơm Jasmine14.000 – 15.000
gạo thường11.000 – 12.000
gạo Sóc Thường15.000
gạo Sóc Thái18.000
gạo nếp ruột16.000 đến 18.000
gạo Nàng Nhen22.000
gạo Thơm Đài Loan20.000 
gạo Hương Lài19.000
gạo thơm Thái hạt dài18.000 – 19.000

Giá gạo Việt Nam trên thị trường xuất khẩu

Giá các loại gạo xuất khẩu của Việt Nam vẫn đang ở mức tốt. Cụ thể, gạo 25% tấm của Việt Nam có mức giá là 468 USD/tấn, gạo 5% tấm có mức giá cao hơn, khoảng 488 USD/tấn; gạo Jasmine có mức giá dao động trong khoảng 553 – 557 USD/tấn. 

Theo dự báo của Bộ nông nghiệp Hoa Kỳ, sản lượng gạo toàn thế giới trong niên vụ 2022 – 2023 có xu hướng tiếp tục giảm do Miến Điện và Pakistan mất mùa. Xuất nhập khẩu giảm hơn so với dự báo trước đó. 

Trái ngược với sản lượng và tồn kho, lượng tiêu thụ gạo toàn cầu dự báo tăng khoảng 0.9 triệu tấn gạo, đạt mức kỷ lục mới là 520 triệu tấn. Điều này tạo cơ hội cho ngành xuất khẩu gạo Việt Nam. Bởi nhu cầu tiêu thụ tăng trong khi nguồn cung thiếu hụt.

Bảng giá lúa gạo ngày 17.5.2023 không biến động, giá các loại lúa gạo duy trì ở mức ổn định, thị trường sôi động tấp nập. Trên thị trường quốc tế, giá gạo Việt Nam neo ở mức khá cao và ổn định.